Quy trình cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ và sử dụng vỉa hè tại Thành phố Quảng Ngãi
QUI TRÌNH THỤ LÝ HỒ SƠ CẤP PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
I. HỒ SƠ XIN CẤP PHÉP XÂY DỰNG:
1. Công trình nhà ở riêng lẻ trong đô thị:
1.1. Xây dựng mới nhà ở.
a. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu do chủ đầu tư đứng tên.
b. Bản sao một trong những giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (có công chứng), kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa sơ đồ ranh giới lô đất (có công chứng).
c. Ba hộ hồ sơ thiết kế khổ giấy A3, mỗi bộ gồm.
- Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí chỉ dẫn xây dựng công trình có thể hiện số lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới.
- Mặt bằng các tầng, mặt bằng mái, mặt đứng và mặt cắt điển hình công trình, tỷ lệ 1/100.
- Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50; kèm theo sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 – 1/200.
1.2. Cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở:
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng) do chủ đầu tư đứng tên.
2. Bản sao một trong những giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (có công chứng) và quyền sở hữu nhà (nếu có), kèm theo trích lục bản đồ hoặc sơ đồ ranh giới lô đất hoặc trích đo trên thực địa (có công chứng).
3. Trường hợp xây dựng nâng tầng phải có hồ sơ khảo sát hiện trạng xác định công trình đủ điều kiện nâng tầng, hoặc biện pháp gia cố của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân.
4. Trường hợp xây dựng nâng tầng phải có giấy cam kết của chủ hộ về chất lượng công trình khi cải tạo nâng tầng (có xác nhận của chính quyền địa phương nơi XD công trình).
5. Bản vẽ hiện trạng nhà xin cải tạo sửa chữa.
6. Ba hộ hồ sơ thiết kế khổ giấy A3, mỗi bộ gồm.
- Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí chỉ dẫn xây dựng công trình có thể hiện số lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới..
- Mặt bằng các tầng, mặt bằng mái, mặt đứng và mặt cắt điển hình công trình, tỷ lệ 1/100.
-Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50; ; kèm theo sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 – 1/200.
7. Trường hợp xây dựng nâng tầng phải có hồ sơ hoàn công (03 bộ) và có xác nhận của: Chủ hộ, thiết kế, giám sát công trình và xác nhận của chính quyền địa phương nơi XDCT.
8. Ảnh chụp ảnh 9 x 12 cm mặt chính nhà có không gian liền kề trước khi cải tạo, sửa chữa, mở rộng.
1.3. Xây dựng tạm có thời hạn:
Việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã công bố qui hoạch xây dựng được duyệt nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện qui hoạch (về thủ tục như xin phép xây dựng nhà ở mới nhưng riêng đơn xin cấp giấy phéptheo mẫu).
2. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn có qui hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500.
a. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu do chủ đầu tư đứng tên.
b. Bản sao một trong những giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất có chứng nhận của Uỷ ban nhân dân Xã.
c. Hồ sơ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề nếu có do chủ nhà ở đó tự vẽ.
3. Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng công trình dự án có mặt cắt đường ≤ 18m.
a. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu đơn xin cấp giấy phép xây dựng) do chủ đầu tư đứng tên.
b. Bản sao một trong những giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất (có công chứng), kèm theo trích lục bản đồ hoặc trích đo trên thực địa sơ đồ ranh giới lô đất (có công chứng).
c. Chủ trương đầu tư XDCT (phô tô có công chứng)
d. Quyết định phê duyệt báo cáo KTKT-XDCT (phô tô có công chứng)
e. Quyết định phê duyệt Thiết kế BVTC +Tổng dự toán công trình (phô tô có công chứng).
f. Quyết định trúng thầu đơn vị thi công (phô tô có công chứng).
g. Các văn bản khác có liên quan.
h. Một bộ hồ sơ thiết kế khổ giấy A3 trong đó:
+Phải có dấu của đơn vị tư vấn thiết kế.
+Phải có dấu của đơn vị tư vấn thẩm tra.
k. Ba bộ hồ sơ thiết kế khổ giấy A3 thể hiện sơ đồ điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 – 1/200.
4. Thời hạn cấp giấy phép xây dựng: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
II. HỒ SƠ XIN GIA HẠN CẤP PHÉP XÂY DỰNG:
1. Đơn xin gia hạn cấp phép xây dựng theo mẫu
2. Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
3. Thời gian xét cấp gia hạn giấy phép xây dựng chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan gia hạn giấy phép xây dựng.
III. CÁC CÔNG TRÌNH MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG.
1.Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu nhà ở có qui hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình.
3. Nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có qui hoạch xây dựng được duyệt.
IV. MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG:
1. Nhà ở riêng lẻ của nhân dân: 50.000 đồng/giấy phép
2. Đối với các công trình dự án: 100.000 đồng/giấy phép
3. Mức thu gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép
V. KHUNG TÊN CỦA CÁC BẢN VẼ THIẾT KẾ:
1. Nhà ở gia đình có diện tích sàn xây dựng < 250m2 hoặc 2 tầng trở xuống
2. Nhà ở gia đình có diện tích sàn xây dựng > 250m2 hoặc 3 tầng trở lên
QUY TRÌNH XIN CẤP PHÉP SỬ DỤNG VỈA HÈ; ĐÀO VỈA HÈ, ĐÀO ĐƯỜNG;
HẠ THẤP BOOCĐUYA; CHẶT HẠ CÂY XANH; THI CÔNG CÔNG TRÌNH
1. Bảng kê Hồ sơ xin cấp phép sử dụng vỉa hè; đào vỉa hè, đào đường...
2 . Các mẫu đơn xin sử dụng vỉa hè