Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 1451 : 1986 cho gạch đặc đất sét nung
Clay burnt bricks
Nhóm H
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1451: 1973, áp dụng cho gạch đặc sản xuất từ nguyên
liệu khoáng sét (có thể pha phụ gia) bằng phương pháp nén dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp.
Gạch đặc có thể dùng để xây móng, tường và các bộ phận của công trình, có trát hoặc ốp bên ngoài.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại gạch đặc có khối lượng thể tích nhỏ hơn
1600 kg/m3.
1. Kiểu, kích thước cơ bản và mác
1.1. Kích thước viên gạch đặc đất sét nung được quy định ở bảng 1.
Bảng 1
mm
Tên kiểu gạch
|
Dài
|
Rộng
|
Dày
|
Gạch đặt 60 (GĐ 60) Gạch đặt 45 (GĐ 45)
|
220
190
|
105
90
|
60
45
|
1.2. Theo độ bền cơ học, gạch đặc đất sét nung được phân thành các mác sau: 50; 75;
100; 125 và 150.
1.3. Kí hiệu quy ước của các loại gạch đặc đất sét nung như sau: kí hiệu kiểu gạch, mác, gạch, kí hiệu và số hiệu tiêu chuẩn này.
Ví dụ:
GĐ 60 – 100 –TCVN: 1986
GĐ 45 – 125 –TCVN: 1986
2. Yêu cầu kĩ thuật
2.1. Gạch phải có hình dạng hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng. Trên các mặt của viên gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía. Cho phép sản xuất gạch có các góc tròn
(trên mặt cắt vuông góc với phương đùn ép) có đường kính không lớn hơn 16mm.
2.2. Sai lệch cho phép của kích thước viên gạch đặc đất sét nung không được vượt quá:
- Theo chiều dài: 7mm
- Theo chiều rộng: 5mm
- Theo chiều dày: 3mm
2.3. Các khuyết tật về hình dáng bên ngoài của viên gạch đặc đất sét nung không vượt quá quy định ở bảng 2.
TIêu chuẩn việt nam tcvn 1451 : 1986
Bảng 2
Loại khuyết tật
|
Giới hạn cho phép
|
1. Độ cong, tính bằng mm, không vượt quá: Trên mặt đáy…
Trên mặt cạnh…
2. Số lượng vết nứt xuyên suốt chiều dày, kéo sang chiều rộng của viên gạch không quá 40mm
3. Số lượng vết sứt góc, chiều sâu từ 5 đến 10mm, chiều dài theo cạnh từ 10
đến 15mm
4. Số lượng vết nứt cạnh, chiều sâu từ 5 đến 10mm, chiều dài theo cạnh từ
10 tới 15mm
|
4
5
1
2
2
|
2.4. Số lượng các vết tróc có kích thước trung bình từ 5 đến 10mm, xuất hiện trên bề mặt
viên gạch sau khi thử theo điều 3.2.5 do sự có mặt của tạp chất vôi, không được quá
3 vết.
2.5. Độ bền khi nén và uốn của gạch đặc đất sét nung không được nhỏ hơn các giá trị
trong bảng 3.
Bảng 3
Mác gạch
|
Độ bền, 105N/m2
|
|||
Khi nén
|
Khi uốn
|
|||
Trung bình cho
5 mẫu
|
Nhỏ nhất cho
1 mẫu
|
Trung bình cho
5 mẫu
|
Nhỏ nhất cho
1 mẫu
|
|
150
125
100
75
50
|
150
125
100
75
50
|
125
100
75
50
35
|
28
25
22
18
16
|
14
12
11
9
8
|
2.6. Độ hút nước của gạch đặc đất sét nung phải lớn hơn 8% và nhỏ hơn 18%.
3. Phương pháp thử
3.1. Lấy mẫu thử
3.1.1. Trước khi xuất xưởng, gạch đặc đất sét nung phải được bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KSC) của cơ sở sản xuất kiểm tra theo tiêu chuẩn này.
3.1.2. Số lượng của mỗi lô gạch cần kiểm tra chất lượng không lớn hơn 50.000 viên. Mỗi
lô phải gồm gạch cùng kiểu, cùng mác.
3.1.3. Khi tiến hành kiểm tra, ở mỗi lô gạch lấy ra một số lượng mẫu bằng 0,5% số lượng gạch có trong lô nhưng không ít hơn 100 viên. Việc lấy mẫu phải tiến hành trên các kiểu khác nhau theo một trình tự đựơc thoả thuận trước sao cho mẫu lấy ra
có thể đại diện cho toàn lô gạch.