Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 1450 : 1986 cho gạch rỗng đất sét nung
Gạch rỗng đất sét nung Clay hollow brick
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1450: 1973, áp dụng cho loại gạch rỗng sản xuất từ
khoáng sét (có thể có phụ gia) bằng phương pháp nén dẻo và được nung ở nhiệt độ thích hợp.
Gạch rỗng đất sét nung có thể được dùng xây tường và các bộ phận khác của công trình có trát hoặc ốp bên ngoài.
Khối lượng thể tích của viên gạch rỗng (không trừ lỗ rỗng) không vượt quá 1600 kg/m3. Gạch rỗng đất sét nung có khối lượng lớn hơn 1600 kg/m3 được xem như gạch đặc đất sét nung và áp dụng theo TCVN 1451: 1986.
1 Kiểu, kích thước cơ bản và mác
1.1. Kích thước và độ rỗng của viên gạch rỗng đất sét nung được quy định ở bảng 1.
1.2. Hình dáng kích thước và sự phân bố các lỗ rỗng của viên gạch rỗng đất sét nung quy
định trên hình vẽ từ 1 đến 9.
Chú thích: Cho phép sản xuất gạch rỗng cỡ lớn và gạch rỗng với số lượng, kích thước và
cách bố trí lỗ rỗng khác với các hình vẽ từ 1 đến 9 nhưng phải đảm bảo yêu cầu nêu ở điều
2.4, 2.5 và 2.6.
1.3. Theo độ bền cơ học, gạch rỗng đất sét nung được phân thành các mác sau: 35; 50;
75; 100 và 125.
1.4. Kí hiệu quy ước các loại gạch rỗng đất sét theo thứ tự: tên kiểu gạch, chiều dày, số
lỗ, đặc điểm lỗ, độ rộng, mác gạch, kí hiệu và số hiệu của tiêu chuẩn này.
Ví dụ: Kí hiệu quy ước của gạch rỗng dày 90mm, bốn lỗ vuông, độ rỗng 47%, mác
50 là: GR90 – 4V47 – M50. TCVN 1450: 1986.
Bảng 1
Tên kiểu gạch
|
Độ rỗng lớn nhất
(%)
|
Kích thước
|
||
Dài
|
Rộng
|
Dày
|
||
1. Gạch rỗng 2 lỗ tròn (GR60 – 2T15)
2. Gạch rỗng 2 lỗ chữ nhật (GR60 – 2CN41)
3. Gạch rỗng 11 lỗ tròn (GR60 – 11T10)
4. Gạch rỗng 17 lỗ tròn (GR60 – 17T15)
5. Gạch rỗng 4 lỗ tròn (GR90 – 4T20)
6. Gạch rỗng 4 lỗ chữ nhật (GR90 – 4CN40)
7. Gạch rỗng 4 lỗ vuông (GR90 – 4V38)
8. Gạch rỗng 6 lỗ chữ nhật (GR200 – 6CN52)
9. Gạch rỗng 6 lỗ vuông (GR130 – 6V43)
|
15
41
10
15
20
40
38
52
43
|
220
220
220
220
220
220
190
220
220
|
105
105
105
105
105
105
90
105
105
|
60
60
60
60
90
90
90
200
130
|
2 Yêu cầu kĩ thuật
2.1. Gạch rỗng đất sét nung phải có dạng hình hộp chữ nhật với các mặt bằng phẳng.
Trên các mặt của gạch có thể có rãnh hoặc gợn khía. Cho phép sản xuất gạch có các góc tròn với đường kính không lớn hơn 16mm theo mặt cắt vuông góc với phương
đùn ép.
2.2. Kích thước các lỗ rỗng, thành ngoài và vách ngăn theo quy định ở bảng 2.
Bảng 2
mm
Kích thước
|
Mức
|
1.Đường kính lỗ song song với phương chiều dày, không lớn hơn…
2.Đường kính lỗ vuông góc với phương chiều dày…
3.Chiều dày thành ngoài, không nhỏ hơn
4.Chiều dày vách ngăn bên trong, không nhỏ hơn
|
16
Không quy định
12
9
|